Động vật hoang dã Ilanda Wilds

Các loài tại sông Amanzimtoti và Ilanda Wilds:

Động vật có xương sống

Động vật có vú

Linh dương hoẵng lam (Cephalophus monticola bicolor),[19] lợn lông rậm (Potamochoerus larvatus koiropotumus), rái cá không vuốt châu Phi (Aonyx capensis capensis),[17] Genetta tigrina (Genetta tigrina), cầy mangut vằn (Mungos mungo taenianotus), cầy lỏn (Atilax paludinosus paludinosis), Cầy Ai Cập (Herpestes icheumon), nhím (Hystrix africaeaustralis),[19] greater cane rat (Thryonomys swinderianus), khỉ vervet (Cercopithecus aethiops pygerythrus).[14] Ngoài ra, còn có một số loài động vật có vú nhỏ hơn như dơi, động vật gặm nhấm và chuột chù.[14]

Chim

Một số ít các loài được ghi lại:Cốc lưỡi gà (Microcarbo africanus), cốc đế (Phalacrocorax carbo), diệc lưng lục (Butorides striatus), diệc đen (Egretta ardesiaca), diệc lửa (Ardea purpurea), diệc đầu đen (Ardea melanocephala), hạc cổ trắng (Ciconia episcopus), cò đầu búa (Scopus umbretta), mỏ thìa châu Phi (Platalea alba), ngỗng Ai Cập (Alopochen aegyptiacus), vịt đen châu Phi (Anas sparsa), vịt mỏ vàng (Anas undulata), gà nước đen (Amaurornis flavirostra), gà lôi nước châu Phi (Actophilornis africanus), đại bàng mào dài (Lophaetus occipitalis), đại bàng cá châu Phi (Haliaeetus vocifer), ưng ngỗng châu Phi (Accipiter tachiro), ó cá (Pandion haliaetus), Ưng diều hâu châu Phi (Polyboroides typus), bồ câu trống nhỏ (Turtur tympanistria), chim bồ câu đốm ngọc lục bảo (Turtur chalcospilos), trogon Narina (Apaloderma narina), turaco vảy tím (Tauraco porphyreolophus), bìm bịp trán trắng (Centropus superciliosus), cú đốm đại bàng (Bubo africanus), bói cá lớn (Megaceryle maxima), bói cá nhỏ (Ceryle rudis), bói cá đầu nâu (Halcyon albiventris), bói cá bé châu Phi (Ispidina picta), bồng chanh nửa cổ (Alcedo semitorquata), bồng chanh lục (Alcedo cristata), woodhoopoe mỏ đỏ (Phoeniculus purpureus), chim ưng có mào (Tockus alboterminatus), ưng trumpeter (Ceratogymna bucinator), vàng anh đầu đen (Oriolus larvatus), Hoét đốm đất (Zoothera guttata),[19] cổ đỏ sao (Pogonocichla stellata), cổ đỏ hợp xướng (Cossypha dichroa), sáo sậu màu mận (Cinnyricinclus leucogaster), dòng dọc rừng (Ploceus bicolor), dòng dọc mỏ dày (Amblyospiza albifrons).[14]

Bò sát

Rắn mamba lục miền đông (Dendroaspis angusticeps), rắn chấm bụi (Philothamnus semivariegatus), rắn nịt Sundevall (Elapsoidea sundevallii sundevallii), rắn nước nâu (Lycodonomorphus rufulus), kì đà Nile (Varanus niloticus niloticus), tắc kè vạc cổ (Chamaeleo dilepis), tắc kè hoa lùn đầu đen (Bradypodion melanocephalum).[14]

Ếch

Bush squeaker (Arthroleptis wahlbergi), cóc khàn (Bufo gutturalis), cóc trầm (Amietophrynus rangeri), ếch lớn hơn gấp lá (Afrixalus fornasini), ếch sơn lưỡi (Hyperolius marmoratus), ếch lưỡi nước (Hyperolius pusillus), ếch argus reed (Hyperolius argus), ếch cây rừng (Leptopelis natalensis), ếch có vuốt châu Phi (Xenopus laevis), ếch nước có vuốt châu Phi (Amietia angolensis), ếch cỏ mũi nhọn (Ptychadena oxyrhynchus), ếch suối sọc (Strongylopus fasciatus), ếch ngáy (Phrynobatrachus natalensis).[14]

Cá bống đào hang (Croilia mossambica), cá bống sông (Glossogobius callidus), cá bống nướt ngọt (Awaous aeneofuscus), cá bóng đen vàng (Hypseleotris dayi), cá bống đen lớn (Eleotris melanosoma), cá bống đen sẫm (Eleotris fusca), Cape moony (Monodactylus falciformis), Cá chim dơi bạc (Monodactylus argenteus), cá đối lớn (Liza macrolepis), cá đối nướt ngọt (Myxus capensis), cá trích tròn cửa sông (Gilchristella aestuaria), cá thủy tinh (Ambassis sp.), cá rô phi đen (Oreochromis mossambicus), cá rô phi dẹp (Tilapia sparrmanii), southern mouthbrooder (Pseudocrenilabrus philander), cá trê phi (Clarias gariepinus), bowstripe barb (Enteromius viviparus), cá chình nước ngọt (Anguilla mossambica).[14]

Động vật không xương sống

Bướm

Một cuộc điều tra bướm đang được tiến hành tại Ilanda Wilds (2010). Một số loài trong các hình dưới đây cho đến nay được ghi nhận đã nhìn thấy:

  • Sarangesa motozi
  • Telchinia encedon
  • Netrobalane canopus

Giáp xác

Cua sông Natal, cua và tôm được tìm thấy ở Ilanda Wilds.

Liên quan